Dùng sim di động bạn sẽ được chọn lựa giữa loại hình sim trả trước và sim trả sau hay còn gọi là thuê bao trả trước, trả sau. Mỗi loại hình thuê bao khác nhau sẽ có những quy định, tính chất sử dụng riêng biệt. Vì vậy nếu chưa hiểu rõ thuê bao trả trước MobiFone là gì? sim trả sau Mobi là sao? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết ngay sau đây và chọn lựa đúng loại thuê bao phù hợp nhé!
Gói cước 4G MobiFone không giới hạn đối tượng
Cách đăng ký 3G cho sim Mobi khuyến mãi
Tóm Tắt Nội Dung
1. Định nghĩa thuê bao trả trước MobiFone là gì? Thuê bao trả sau là gì?
Để hiểu rõ về sim/ thuê bao trả trước, trả sau cùng định nghĩa ngay sau đây nhé!
1.1 Thuê bao trả trước là gì?
Thuê bao trả trước hay còn gọi là sim trả trước, gói cước trả trước. Đây là loại hình thuê bao nạp tiền vào trước để sử dụng. Khi gọi đi, nhắn tin, đăng ký dịch vụ MobiFone… hệ thống sẽ trừ dần trong tài khoản nạp vào.
1.2. Thuê bao trả sau MobiFone là gì?
Thuê bao trả sau MobiFone hay còn gọi là sim trả sau, gói cước trả sau. Đây là loại hình thuê bao dùng trước trả tiền sau. Khách hàng được dùng điện thoại thoải mái không cần nạp tiền vào, đến cuối chu kỳ cước (cuối tháng) hệ thống sẽ tính tổng tiền cước đã dùng và lúc này bạn mới thanh toán cước.
Hình thức thanh toán cước trả sau MobiFone cực thuận tiện
2. So sánh thuê bao trả trước và thuê bao trả sau MobiFone
Sim trả trước và sim trả sau có những sự khác biệt rất rõ ràng. Bạn đừng bỏ qua thông tin này vì nó quyết định đến việc có nên mua sim về dùng hay không.
Thuê bao trả trước | Thuê bao trả sau | |
Địa điểm mua sim | Có thể mua tại nhiều điểm bán khác nhau tại cửa hàng, đại lý và bắt buộc đăng ký chính chủ |
|
Giá bán sim | 50.000đ/ sim hoặc chênh lệch tùy sim số đẹp điểm bán |
|
Cách đăng ký 3G/ 4G MobiFone | Đều soạn tin ON Tên-gói gửi 9084 để đăng ký, không cần ra cửa hàng. Được chọn các gói 3G/4G hiện hành đăng ký dùng | |
Quy định trừ cước | Dùng bao nhiêu trả bấy nhiêu trừ trực tiếp vào tài khoản chính |
|
Quy định hạn dùng |
|
|
Khuyến mãi |
|
|
Các gói cước 4G sim MobiFone đang được tin dùng
3. Nên đăng ký thuê bao trả trước hay thuê bao trả sau MobiFone
Nếu bạn đang phân vân không biết nên dùng trả trước hay trả sau MobiFone hãy tham khảo ngay gợi ý sau đây của MobiFone3g.info nhé!
- Nên đăng ký sim trả trước MobiFone: Nếu bạn có nhu cầu dùng sim liên lạc ít, không bị ràng buộc về cam kết với nhà mạng. Muốn dùng bao nhiêu trả bấy nhiêu thoải mái theo nhu cầu sử dụng của bản thân.
- Nên đăng ký sim trả sau của MobiFone: Nếu có nhu cầu liên lạc nhiều với chi phí thấp. Muốn nhận được nhiều chính sách chăm sóc khách hàng MobiFone, được quản lý chi tiêu dễ dàng vào cuối tháng. Phù hợp cho người kinh doanh, shipper (gọi nhiều không bị spam khóa sim), công ty…
Dù dùng sim trả trước hay trả sau của MobiFone bạn cũng sẽ được nhận chính sách chăm sóc khách hàng cực tốt của nhà mạng. Hãy chọn sim số đẹp đúng ý muốn của mình và dùng ngay nhé!
4. Cách đăng ký sim trả trước, trả sau MobiFone sử dụng
Nếu đã chọn lựa được sim ưng ý bạn có thể hòa mạng MobiFone ngay hôm nay bằng cách sau đây:
4.1 Mua sim online và đến cửa hàng nhận sim
Bạn có thể mua sim MobiFone online tại website https://chonso.mobifone.vn/ chú ý chọn hình thức thuê bao trả trước hay trả sau theo nhu cầu của mình. Sau khi chọn số bạn sẽ cần đến trực tiếp cửa hàng gần nhất để hoàn tất thủ tục đăng ký chính chủ và nhận sim về dùng.
4.2 Đến trực tiếp cửa hàng MobiFone hòa mạng
Để chọn lựa số nhanh cũng như hòa mạng ngay lập tức hãy nhanh chân đến các trung tâm giao dịch MobiFone trên toàn quốc và mang theo CMND/CCCD. Nhân viên sẽ hỗ trợ bạn chọn sim số và đăng ký trả trước, trả sau theo nhu cầu cực nhanh chóng.
5. Các gói cước 4G MobiFone cho sim trả trước lẫn trả sau
Đừng quên tìm hiểu thêm các dịch vụ tiện ích MobiFone, cách quản lý tài khoản tốt nhất cũng như cách đăng ký 4G Mobi mới nhất để trải nghiệm trọn vẹn sim. Dưới đây là những gói 4G được áp dụng cho cả sim trả trước và trả sau hiện hành cùng tham khảo đăng ký nhé!
Gói cước | Cú pháp | Nút đăng ký |
ED (10.000đ/24h) | ON ED gửi 9084 | Đăng ký |
| ||
KAT (20.000đ/7 ngày) | KAT6 gửi 9909 | — |
| ||
NCT100 (100.000đ/ tháng) | ON NCT100 gửi 9084 | Đăng ký |
| ||
NCT130 (130.000đ/ 30 ngày) | ON NCT130 gửi 9084 | Đăng ký |
| ||
NCT155 (155.000đ/30 ngày) | ON NCT155 gửi 9084 | Đăng ký |
| ||
MET159 (159.000đ/ 30 ngày) | ON MET159 gửi 9084 | Đăng ký |
|
Như vậy bạn đã có thể hiểu được thuê bao trả trước, thuê bao trả sau MobiFone là gì rồi đúng không,. Chúc các bạn có được lựa chọn đúng đắn nên đăng ký thuê bao trả trước MobiFone hay thuê bao trả sau MobiFone là gì
Các gói cước 4G của MobiFone 1 ngày dành cho mọi thuê bao