Hồ Chí Minh là một tỉnh có số lượng thí sinh thi tuyển sinh lớp 10 cao nhất cả nước vì vậy mà tỉ lệ chọi vào lớp 10 năm 2023 TPHCM cũng cực cao. Theo công bố từ Sở GT và DT nhiều trường có tỉ lệ chọi đến 4 khiến cho cơ hội đậu càng khó khăn. Xem chi tiết bảng tỉ lệ chọi các trường bên dưới và chuẩn bị sẵn sàng cho kỳ thi nhé!
Dựa trên bảng tỉ lệ bạn sẽ biết mình có cơ hội đậu không, chọi với bao nhiêu người? Ngoài ra cũng có thể quyết định thay đổi nguyện vọng thi sớm trước kỳ thi diễn ra.

năm 2023 tỉ lệ chọi lớp 10 HCM như thế nào?
1. Chi tiết tỉ lệ chọi tuyển sinh lớp 10 năm 2023 TPHCM
Hiện có đến 114 trường công tại Hồ Chí Minh tuyển sinh năm 2023 với số lượng chỉ tiêu tuyển sinh và tỉ lệ chọi vào lớp 10 năm 2023 TPHCM như sau:
Tên trường | Chỉ tiêu tuyển sinh | Tỉ lệ chọi vào lớp 10 năm 2023 TPHCM |
THPT Thủ Thiêm | 675 | 0,86 |
THPT Giồng Ông Tố | 495 | 1,58 |
THPT Nguyễn Văn Tăng | 855 | 0,36 |
THPT Nguyễn Huệ | 675 | 1,48 |
THPT Long Trường | 765 | 0,44 |
THPT Phước Long | 540 | 1,61 |
THPT Dương Văn Thì | 450 | 1,22 |
THPT Bình Chiểều | 855 | 0,78 |
THPT Nguyễn Hữu Huân | 540 | 2,61 |
THPT Thủ Đức | 810 | 2,29 |
THPT Hiệp Bình | 675 | 1,08 |
THPT Linh Trung | 900 | 0,81 |
THPT Đào Sơn Tây | 765 | 0,70 |
THPT Tam Phú | 585 | 1,71 |
Phổ thông năng khiếu thể thao Olympic | 78 | 0,37 |
THPT Trưng Vương | 810 | 1,68 |
THPT Bùi Thị Xuân | 7675 | 2,21 |
THPT Ten Lơ Man | 585 | 1,34 |
THPT chuyên Trần Đại Nghĩa | 510 | 2,87 |
THPT Lương Thế Vinh | 315 | 1,41 |
THPT Năng Khiếu TDTT | 210 | 0,37 |
Phân hiệu THPT Lê Thị Hồng Gấm | 450 | 0,60 |
THPT Lê Quý Đôn | 675 | 1,76 |
THPT Marie Curie | 1.155 | 1,26 |
THPT Nguyễn Thị Minh Khai | 560 | 2,71 |
THPT Nguyễn Thị Diệu | 720 | 0,52 |
THPT Nguyễn Hữu Thọ | 720 | 1,33 |
THPT Nguyễn Trãi | 720 | 0,52 |
THPT chuyên Lê Hồng Phong | 890 | 3,62 |
Trung học thực hành đại học sư phạm | 280 | 2,04 |
THPT Trần Khai Nguyên | 720 | 1,68 |
THPT Trần Hữu Trang | 360 | 0,56 |
THPT Hùng Vương | 1.035 | 1,52 |
Trung học thực hành Sài Gòn | 140 | 1,70 |
THPt Phạm Phú Thứ | 810 | 1,08 |
THPT Bình Phú | 675 | 1,96 |
THPT Nguyễn Tất Thành | 810 | 1,33 |
THPT Mạc Đĩnh Chi | 765 | 2,28 |
THPT Ngô Quyền | 810 | 1,68 |
THPT Lê Thánh Tôn | 585 | 2,01 |
THPT Tân Phong | 720 | 0,54 |
THPT Nam Sài Gòn | 225 | 1,73 |
THPT Lương Văn Can | 855 | 0,93 |
THPT Tạ Quang Bửu | 675 | 1,32 |
THPT Nguyễn Văn Linh | 720 | 0,19 |
THPT Võ Văn Kiệt | 675 | 1,32 |
THPT Ngô Gia Tự | 765 | 0,27 |
THPT Chuyên Năng Khiếu TDTT Nguyễn Thị Định | 450 | 0,73 |
THPT Nguyễn An Ninh | 765 | 0,62 |
THPT Nguyễn Khuyến | 855 | 1,67 |
THPT Nguyễn Du | 560 | 1,47 |
THCS và THPT Sương Nguyệt Ánh | 270 | 0,54 |
THCS và THPT Diên Hồng | 450 | 0,75 |
THPT Trần Quang Khải | 945 | 1,22 |
THPT Nguyễn Hiền | 525 | 1,30 |
THPT Nam Kỳ Khởi Nghĩa | 765 | 1,10 |
THPT Võ Trường Toản | 720 | 1,68 |
THPT Trường Chinh | 855 | 1,57 |
THPT Thạnh Lộc | 675 | 1,65 |
THPT Nguyễn Thượng Hiền | 450 | 3,55 |
THPT Nguyễn Thái Bình | 765 | 0,93 |
THPT Nguyễn Chí Thanh | 765 | 1,31 |
THPT Trần Phú | 945 | 1,74 |
THPT Lê Trọng Tấn | 675 | 2,00 |
THPT Tân Bình | 810 | 1,67 |
THPT Tây Thạnh | 990 | 1,63 |
THPT Gò Vấp | 585 | 1,06 |
THPT Trần Hưng Đạo | 900 | 1,68 |
THPT Nguyễn Công trứ | 855 | 1,69 |
THPT Nguyễn Trung Trực | 900 | 1,68 |
THPT Võ Thị Sáu | 900 | 1,47 |
THPT Phan Đăng Lưu | 675 | 0,93 |
THPT Hoàng Hoa Thám | 855 | 1,48 |
THPT Trần Văn Giàu | 765 | 1,20 |
THPT Gia Định | 630 | 3,04 |
THPT Thanh Đa | 675 | 0,76 |
THPT Phú Nhuận | 810 | 2.13 |
THPT Hàn Thuyên | 675 | 0,75 |
THPT An Lạc | 810 | 1,28 |
THPT Bình Hưng Hòa | 810 | 1,98 |
THPT Vĩnh Lộc | 630 | 1,93 |
THPT Nguyễn Hữu Cảnh | 630 | 1,99 |
THPT Bình Tân | 765 | 1,06 |
THPT Tân Túc | 810 | 1,05 |
THPT Bình Chánh | 855 | 0,78 |
THPT Đa Phước | 810 | 0,49 |
THPT Năng Khiếu THDTT Huyện Bình Chánh | 540 | 0,39 |
THPT Lê Minh Xuân | 810 | 1,12 |
THPT Phong Phú | 810 | 0,31 |
THPT Vĩnh Lộc B | 900 | 0,92 |
THPT Củ Chi | 810 | 1.19 |
THPT An Nhơn Tây | 810 | 0,75 |
THPT Phú Hòa | 630 | 1,06 |
THPT Quang Trung | 675 | 0,89 |
THPT Trung Phú | 810 | 1,41 |
THPT Tân Thông Hội | 630 | 1,68 |
THPT Trung Lập | 585 | 0,47 |
THPT Bà Điểm | 720 | 1,61 |
THPT Nguyễn Hữu Tiến | 540 | 2,22 |
THPT Hồ Thị Bi | 765 | 2,19 |
THPT Lý Thường Kiệt | 630 | 1,73 |
THPT Nguyễn Hữu Cầu | 675 | 1,68 |
THPT Phạm Văn Sáng | 720 | 2,17 |
THPT Nguyễn Văn Cừ | 675 | 0,80 |
THPT Dương Văn Dương | 630 | 0.70 |
THPT Long Thới | 360 | 1,24 |
THPT Phước Kiến | 765 | 0,42 |
THPT Cần Thạnh | 405 | 0,70 |
THPT An Nghĩa | 450 | 0,70 |
THPT Bình Khánh | 450 | 0,71 |
THCS và THPT Thạnh An | 45 | 0,71 |
Cách đăng ký 5G MobiFone tốc độ cao tra cứu mọi thông tin tuyển sinh nhanh
2. Có được điều chỉnh nguyện vọng sau khi biết tỉ lệ chọi vào lớp 10 năm 2023 TPHCM?
Khác với Hà Nội thì Hồ Chí Minh cho phép ĐƯỢC điều chỉnh nguyện vọng sau khi biết tỉ lệ chọi vào lớp 10 năm 2023 TPHCM. Thời gian thay đổi là từ ngày 15/5/2023 đến 21/5/2023. Phụ huynh và học sinh hãy chú ý và xem xét chọn lựa lại
3. Các mốc thời gian thi tuyển sinh lớp 10 năm 2023 tại Hồ Chí Minh nên biết
Theo dõi thêm các mốc thời gian thi bên dưới để sẵn sàng thực hiện các thủ tục nhập học sau đó nhé!
3.1 Thời gian thi
Theo quy định mới nhất thì thời gian thi tuyển sinh lớp 10 HCM năm 2023,
- Ngày 6/6/2023: Sáng Văn, Chiều Ngoại Ngữ
- Ngày 7/6/2023 Sáng Toán, Chiều môn Chuyên/ Tích hợp
3.2 Thời gian công bố điểm thi
Ngoài quan tâm tỉ lệ chọi vào lớp 10 năm 2023 TPHCM bạn cũng cần biết thời gian công bố điểm thi. Dự kiến vào ngày 20/6/2023 sẽ tiến hành công bố kết quả thi tuyển sinh lớp 10. Phụ huynh và học sinh có thể xem điểm qua các kênh tổng đài, hoặc qua website
3.3 Thời gian công bố điểm chuẩn
- Ngày 24/6: Công bố điểm chuẩn tuyển sinh THPT chuyên, tích hợp và kết quả tuyển thẳng.
- Ngày 10/7: Công bố điểm chuẩn tuyển sinh 10 và danh sách thí sinh trúng tuyển.
Bạn đã nắm rõ tỉ lệ chọi vào lớp 10 năm 2023 tại Hồ Chí Minh như thế nào rồi nhé. Hãy quyết định nên đổi nguyện vọng không và ôn luyện thật kỹ cho kỳ thi căng go này nhé!